13/07/2022 - 20:20

Bảng giá đất tỉnh Bến Tre

Bảng giá đất tỉnh Bến Tre

Đối với bất kỳ ai muốn mua, bán hay chuyển nhượng bất động sản tại Bến Tre, bảng giá đất là tài liệu quan trọng nhất. Nó giúp bạn biết chính xác giá trị của mảnh đất và những khoản chi phí phải nộp cho nhà nước.

1. Tại sao cần biết bảng giá đất?

Việc nắm rõ bảng giá đất mang lại nhiều lợi ích:

  • Định giá tài sản: Bạn biết chính xác giá trị của mảnh đất, giúp so sánh với thị trường.
  • Phí và thuế hợp lý: Các khoản thuế, phí như TNDN, chuyển nhượng sẽ được tính đúng theo giá đã ghi trong bảng.
  • Đối soát hồ sơ: Khi nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước, bạn có thể chứng minh giá trị tài sản dựa trên bảng.

Ví dụ thực tế: Người A muốn bán 1 ha đất ở Bến Tre. Nếu bảng giá cho mảnh đất là 800.000 đồng/ha, thì thuế TNDN (5%) sẽ là 40.000 đồng. Nếu không biết bảng giá, người A có thể bị tính thuế cao hơn hoặc thấp hơn.

2. Cách xây dựng bảng giá đất

Bảng giá đất được lập theo khung giá đất do Chính phủ quy định và sau đó được điều chỉnh theo từng tỉnh, huyện. Các yếu tố quyết định giá bao gồm:

  • Vị trí địa lý: gần đường lớn, thành phố, hạ tầng.
  • Đặc điểm kỹ thuật: độ dốc, độ thoáng khí, khả năng sử dụng.
  • Hệ thống quản lý: đất công nghiệp, đất dân cư, đất nông nghiệp.

3. Bảng giá đất tỉnh Bến Tre (định hướng)

Quyết định 47/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre đã ban hành bảng giá đất mới, chia thành các mức giá khác nhau tùy theo mục đích sử dụng. Dưới đây là một mẫu cấu trúc bảng, không có số liệu cụ thể vì giá thực tế được ghi chi tiết trong quyết định:

Phân loại Mô tả
Đất công nghiệp Được áp dụng giá cao hơn vì tiềm năng phát triển.
Đất dân cư Giá phù hợp với nhu cầu xây dựng nhà ở.
Đất nông nghiệp Giá thấp hơn, phụ thuộc vào độ ưu việt của đất.

Để biết giá cụ thể cho từng loại đất, bạn nên truy cập quyết định 47/2019/QĐ-UBND trên trang web của UBND tỉnh Bến Tre.

4. Ảnh hưởng của bảng giá đến nghĩa vụ tài chính

Giá đất trong bảng quyết định dùng để tính:

  1. Thuế TNDN (Thuế Tài sản Đất): Tính theo 5% giá trị đất.
  2. Phí chuyển nhượng: Thường là 0,5% – 1% giá trị giao dịch.
  3. Phí đăng ký tài sản: Tùy theo quy định của từng địa phương.

Ví dụ thực tế: Người B bán 2 ha đất công nghiệp với giá 1.200.000 đồng/ha. Thuế TNDN = 5% × 2 ha × 1.200.000 đ = 120.000 đ. Phí chuyển nhượng 0,8% = 19.200 đ.

5. Cách tra cứu bảng giá đất Bến Tre

Thực hiện các bước sau:

  1. Truy cập trang web UBND tỉnh Bến Tre.
  2. Tìm kiếm “Quyết định 47/2019/QĐ-UBND” trong mục “Quyết định, thông tư”.
  3. Nhấn vào tài liệu PDF, xem bảng giá từng loại đất.
  4. Áp dụng giá trong giao dịch của mình.
Bước Hoạt động Thời gian ước tính
1 Truy cập website 1 phút
2 Tìm kiếm quyết định 2 phút
3 Xem và ghi chú bảng giá 5 phút
4 Áp dụng vào hồ sơ giao dịch 1-2 ngày (tùy tính độ phức tạp)

Như vậy, việc tra cứu bảng giá đất không chỉ giúp bạn tính toán chính xác chi phí, mà còn tránh những sai sót trong thủ tục pháp lý. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, hãy liên hệ với các luật sư chuyên về đất đai – họ sẽ giúp bạn làm mọi thủ tục một cách nhanh chóng và đúng luật.

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 0972.939.xxx
Gọi tư vấn
Yêu cầu gọi lại